THÔNG BÁO
Về nộp hồ sơ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập Năm học 2023-2024
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4453/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiếp tục chính sách miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer tại Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2020-2021, 2021-2022 và chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số năm 2021;
Căn cứ Công văn số 794/SGDĐT-KHTC ngày 21/03/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh, sinh viên và chính sách phát triển giáo dục mầm non từ năm học 2021-2022;
Căn cứ Công văn số 4687/SGDĐT-KHTC ngày 25/08/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục; thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023-2024 của cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Trường THPT Bình Phú thông báo về việc nộp hồ sơ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập Năm học 2023 - 2024, cụ thể như sau:
-
Miễn giảm học phí:
-
Đối tuợng được miễn học phí:
a/ Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b/ Học sinh khuyết tật.
c/ Học sinh đang học phổ thông thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
d/ Học sinh phổ thông học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn Thành phố Hồ Chí Minh.
e/ Học sinh người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017: 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
Học sinh phổ thông học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
g/ Học sinh là người dân tộc Chăm, Khơ-me.
-
Đối tuợng được giảm 70% học phí:
-
Học sinh là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
-
Đối tượng được giảm 50% học phí:
a/ Học sinh là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
b/ Học sinh phổ thông học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Đối tượng khác ngoài diện chính sách (mức miễn, giảm theo quyết định của Trường THPT Bình Phú, tùy theo tình hình thực tế):
-
Học sinh là con cán bộ - giáo viên – nhân viên Trường THPT Bình Phú.
-
Học sinh thuộc diện khó khăn (ngoài diện chính sách).
-
Ban chấp hành Đoàn Trường THPT Bình Phú (thực hiện theo Quyết định 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
-
Đối với các khoản thu phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ học chính khóa (các khoản thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 HĐND Thành phố):
-
Học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập nêu tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 12/07/2023 của HĐND Thành phố đang được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 28/07/2021 của Chính phủ hoặc các trường hợp đang hưởng chính sách hỗ trợ học phí theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố về chương trình giảm nghèo bền vững TP.HCM giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 07/02/2022 của HĐND Thành phố về chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối tượng có hoàn cảnh thật sự khó khăn trên địa bàn Thành phố KHÔNG đóng các khoản thu nêu tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 12/07/2023 của HĐND Thành phố.
-
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập (mức hỗ trợ 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách vở và đồ dùng học tập, gồm:
-
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
-
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
-
Học sinh, học viên là thành viên thuộc hộ nghèo THành phố Hồ CHí Minh đang học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông, trung tâm giao dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên.
-
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khan, xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khan vùng bãi ngang ben biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
-
Hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập:
-
Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm d khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại điểm f khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với đối tượng được quy định tại điểm e, g khoản 1 của Hướng dẫn này.
-
Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 của Hướng dẫn này.
-
Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Hướng dẫn này.
-
Tổ chức thực hiện:
-
Phụ huynh, học sinh nộp 02 (hai) bộ hồ sơ về phòng Tài vụ từ ngày 11/10/2023 đến hết ngày 31/10/2023. Các trường hợp nộp sau thời gian trên sẽ không giải quyết. Riêng học sinh thuộc đối tượng khác ngoài diện chính sách, chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ về phòng Tài vụ. Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 13h30 đến 16h30).
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí: Phụ huynh, học sinh nhận tại phòng tài vụ.
Nơi nhận: |
HIỆU TRƯỞNG |
- Ban Giám hiệu;
- Phụ huynh học sinh;
- Giáo viên chủ nhiệm;
- Lưu: VT, KT.
|
(Đã ký)
Trần Nghĩa Nhân
|